LẠI BÀN VỀ GIỚI-ĐỊNH-TUỆ

Nhắc lại về vấn đề này thật là xưa, cũ, nhưng từ hai sự kiện đương thời sau đây, làm ta một lần nữa phải nhìn lại về giáo pháp tối quan trọng này trong …

CHIẾN LƯỢC (Strategy)

Chiến lược (từ tiếng Hy Lạp – στρατηγία, nghĩa là “nghệ thuật lãnh đạo quân đội; nghệ thuật cấp tướng, chỉ huy, tướng lĩnh”) là một kế hoạch chung để đạt được một hoặc nhiều …

THỦY PHI CƠ (Floatplane)

Thủy phi cơ là cách gọi của người Việt cho những loại phương tiện bay có thể cất, hạ cánh trên mặt nước. Tuy nhiên, căn cứ vào kết cấu, đặc điểm bên ngoài thủy …

KHÔNG ĐOÀN TRƯỞNG (Wing commander)

Không đoàn trưởng (Wing commander, viết tắt – Wg Cdr hoặc W/C) là cấp bậc sĩ quan cao cấp được sử dụng bởi một số lực lượng không quân, có nguồn gốc từ Lực lượng …

PHI ĐOÀN TRƯỞNG (Squadron leader)

Phi đoàn trưởng (squadron leader, viết tắt – Sqn Ldr hoặc S/L) là cấp bậc sĩ quan cao cấp được sử dụng bởi một số lực lượng không quân, có nguồn gốc từ Lực lượng …

PHI ĐỘI (Military flight)

Phi đội (flight) là một đơn vị (unit) quân đội nhỏ trong cơ cấu lớn hơn của lực lượng không quân, không quân hải quân hoặc quân đoàn không quân; và thường phụ thuộc vào …

KHÔNG ĐOÀN (Military wing)

Trong hàng không quân sự, không đoàn (wing) là một đơn vị chỉ huy. Trong hầu hết các lực lượng hàng không quân sự, không đoàn là một đội hình máy bay tương đối lớn. …

LIÊN ĐOÀN (Military group)

Liên đoàn (group) là một kiểu loại đơn vị (unit) hoặc đội hình (formation) quân sự thường gắn liền với ngành hàng không quân sự (military aviation). Thuật ngữ liên đoàn (group) và không đoàn …

QUÂN (ĐỘI) DÃ CHIẾN (Field army)

Quân (đội) dã chiến (field army hay numbered army hay army) là một đội hình quân sự (military formation) trong nhiều lực lượng vũ trang, bao gồm hai quân đoàn (corps) trở lên. Nó có …